Trong tuần qua, do điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi nên giá cả các mặt hàng rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh duy trì ở mức ổn định. Tại khu vực miền Bắc nói chung và Ninh Bình nói riêng, thị trường heo hơi không ghi nhận quá nhiều thay đổi về giá. Trong đó, hầu hết thương lái đều đang giao dịch ổn định quanh mốc trung bình là 56.000 – 57.000 đồng/kg, giá thịt lợn thương phẩm dao động từ 100 – 140.000đ/kg.
Các mặt hàng thực phẩm còn lại như: Thuỷ, hải sản, thịt bò, thịt gia cầm… vẫn duy trì ở mức ổn định. Cụ thể:
STT
|
Tên mặt hàng
|
Đơn vị tính
|
Giá (x 1.000)
|
Giá rau, củ, quả
|
|
|
1
|
Rau cải các loại
|
đ/kg
|
22 - 30
|
2
|
Rau ngót
|
đ/kg
|
15 - 20
|
3
|
Rau muống
|
đ/kg
|
10 -15
|
4
|
Rau mồng tơi
|
đ/kg
|
10 -15
|
5
|
Rau đay
|
đ/kg
|
10 -15
|
6
|
Rau dền
|
đ/kg
|
10 - 12
|
7
|
Rau lang
|
đ/kg
|
10 - 12
|
8
|
Rau bí
|
đ/kg
|
15 - 20
|
9
|
Đậu đũa
|
đ/kg
|
22 - 25
|
10
|
Bí xanh
|
đ/kg
|
15 - 20
|
11
|
Bí đỏ
|
đ/kg
|
10 - 12
|
12
|
Mướp nhật
|
đ/kg
|
15 - 20
|
13
|
Mướp ta
|
đ/kg
|
15 - 17
|
14
|
Cà chua
|
đ/kg
|
14 - 17
|
15
|
Hành hoa
|
đ/kg
|
18 - 20
|
16
|
Rau mùi, rau thơm
|
đ/kg
|
50 - 60
|
17
|
Dưa chuột
|
đ/kg
|
15 - 20
|
18
|
Khoai sọ
|
đ/kg
|
20 - 25
|
Thịt gia súc, gia cầm
|
|
|
1
|
Thịt lợn
|
đ/kg
|
100 - 140
|
2
|
Thịt trâu, bò
|
đ/kg
|
150 – 280
|
3
|
Thịt dê
|
đ/kg
|
430 - 450
|
4
|
Thịt gà
|
đ/kg
|
65 - 160
|
5
|
Thịt vịt
|
đ/kg
|
70 - 80
|
6
|
Thịt ngan
|
đ/kg
|
90 - 100
|
7
|
Chim bồ câu
|
đ/con
|
70 – 80
|
Trứng
|
|
|
1
|
Trứng gà
|
đ/quả
|
3 - 4
|
2
|
Trứng vịt
|
đ/quả
|
2,8 – 3,0
|
3
|
Trứng chim cút
|
đ/10 quả
|
6 - 7
|
4
|
Trứng ngỗng
|
đ/quả
|
25 - 30
|
Thuỷ, hải sản
|
|
|
1
|
Cá chép
|
đ/kg
|
40 - 60
|
2
|
Cá trôi
|
đ/kg
|
40 - 45
|
3
|
Cá sộp
|
đ/kg
|
65 – 80
|
4
|
Cá quả
|
đ/kg
|
100 - 120
|
5
|
Cá rô phi
|
đ/kg
|
35 - 45
|
6
|
Cá chim
|
đ/kg
|
40 - 45
|
7
|
Cá rô đồng
|
đ/kg
|
80 - 90
|
8
|
Lươn
|
đ/kg
|
120 - 150
|
9
|
Tôm thẻ
|
đ/kg
|
100 – 280
|
10
|
Cua biển
|
đ/kg
|
150 - 450
|
11
|
Mực
|
đ/kg
|
150 - 200
|
12
|
Ngao
|
đ/kg
|
15 - 20
|
13
|
Cá trắm trắng
|
đ/kg
|
55 - 58
|
14
|
Cá trắm đen
|
đ/kg
|
85 - 110
|
15
|
ốc nhồi
|
đ/kg
|
75 - 80
|
Gạo, đậu, lạc
|
|
|
1
|
Gạo tám Kim Sơn
|
đ/kg
|
15 - 16
|
2
|
Gạo bắc thơm
|
đ/kg
|
15 - 16
|
3
|
Gạo thiên hương
|
đ/kg
|
15 - 16
|
4
|
Gạo tám Thái
|
đ/kg
|
17,5 - 18
|
5
|
Gạo ST 25
|
đ/kg
|
24 - 36
|
8
|
Gạo thơm Đài Loan
|
đ/kg
|
20
|
9
|
Gạo Nhật
|
đ/kg
|
20
|
10
|
Gạo cám
|
đ/kg
|
7 – 8
|
11
|
Gạo nếp nhung
|
đ/kg
|
22 – 23
|
12
|
Gạo nếp cau
|
đ/kg
|
25 - 26
|
13
|
Gạo nếp đồi
|
đ/kg
|
25 - 26
|
14
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
đ/kg
|
25 - 26
|
15
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
đ/kg
|
32 - 33
|
16
|
Đậu xanh chưa bóc vỏ
|
đ/kg
|
30 - 31
|
17
|
Đậu đen
|
đ/kg
|
40 - 42
|
18
|
Đậu tương
|
đ/kg
|
22 - 23
|
19
|
Đậu đỏ hạt nhỏ
|
đ/kg
|
45 - 46
|
20
|
Đậu đỏ hạt to
|
đ/kg
|
35 - 36
|
21
|
Vừng vàng
|
đ/kg
|
46 - 47
|
22
|
Vừng đen
|
đ/kg
|
62 - 64
|
23
|
Lạc nhân
|
đ/kg
|
45 - 46
|
Nhữ Thị Hoàn